– Khái niệm: là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng.
– Nguyên lí: sự khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Nội dung chính
- CÂU HỎI KHÁC
- Nhập bào là phương thức vận chuyển
- Bài tập trắc nghiệm 15 phút Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Sinh học 10 – Đề số 5
- Video liên quan
Bạn đang đọc: Nhập bào là phương thức vận chuyển các chất nhỏ
Hình 11.1 Vận chuyển thụ động
– Sự khuếch tán của các phân tử qua màng sinh chất được gọi là sự thẩm thấu.
– Các kiểu vận chuyển:
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp lipit kép : Các chất không phân cực và có size nhỏ như O2, CO2 …
- Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng : Các chất phân cực, ion hoặc các chất có size lớn như glucôzơ
- Khuếch tán qua kênh protein đặc biệt quan trọng ( thẩm thấu ) : các phân tử nước .
Hình 11.2 Khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh Prôtein- Các yếu tố tác động ảnh hưởng tới vận tốc khếch tán qua màng .
- Tốc độ khuếch tán của các chất nhờ vào vào sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng .
- Nhiệt độ môi trường tự nhiên .
– Một số loại thiên nhiên và môi trường :
- Môi trường ưu trương : môi trường tự nhiên bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào → chất tan hoàn toàn có thể chuyển dời từ môi trường tự nhiên bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước hoàn toàn có thể chuyển dời từ bên trong ra bên ngoài tế bào .
- Môi trường đẳng trương : môi trường tự nhiên bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào .
- Môi trường nhược trương : môi trường tự nhiên bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào → chất tan không hề vận động và di chuyển từ thiên nhiên và môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước hoàn toàn có thể vận động và di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào .
Hình 11.3 Tế bào thực vật và tế bào hồng cấu trong các loại môi trường tự nhiên
– Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng.
– Cơ chế: ATP + Prôtêin đặc chủng → prôtêin biến đổi, đưa các chất từ ngoài vào trong hoặc đẩy ra khỏi tế bào.
Hình 11.4 Vận chuyển dữ thế chủ động- Nhập bào : Là phương thức đưa các chất vào tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất .
– Thực bào: Tế bào động vật ăn các hợp chất có kích thước lớn.
– Ẩm bào: Đưa giọt dịch vào tế bào.
Hình 11.5 Qúa trình thực bào- Xuất bào : Là phương thức đưa các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược lại với quy trình nhập bào .
Hình 11.6 Quá trình xuất bào
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
Câu 1 trang 50 SGK Sinh học 10: Thế nào là vận chuyển thụ động?
Lời giải
Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất qua màng mà không cần tiêu tốn nguồn năng lượng. Trong phương thức vận chuyển này, các chất từ nơi có nồng độ cao khuếch tán đến nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là sự thẩm thấu .Các chất tan hoàn toàn có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng hai cách :- Trực tiếp khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép .- Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào .
Câu 2 trang 50 SGK Sinh học 10: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.
Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển dữ thế chủ động :
– Là phương thức vận chuyển các chất qua màn từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp .- Phải có sự chênh lệch nồng độ, không tiêu tốn nguồn năng lượng .- Vận chuyển có tinh lọc cần có kênh prôtêin đặc hiệu .- Kích thước chất vận chuvển phải nhỏ hơn đường kính lỗ màng . | – Là phương thức vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao .- Phải sử dụng nguồn năng lượng ( ATP ) .- Phải có prôtêin vận chuyển đặc hiệu . |
Câu 3 trang 50 SGK Sinh học 10: Tại sao muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau.
Lời giải
Muốn giữ rau tươi ta phải tiếp tục vảy nước vào rau vì khi vảy nước vào rau, nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên khiến rau tươi, không bị héo .
Câu 4 trang 50 SGK Sinh học 10: Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào?
Khi thực thi quy trình ẩm bào trong điều kiện kèm theo môi trường tự nhiên có rất nhiều chất ở xung quanh thì tế bào sử dụng các thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất để chọn lấy những chất thiết yếu đưa vào tế bào .
Mã câu hỏi: 311442
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Sinh học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Mục lục
CÂU HỎI KHÁC
Nhập bào là phương thức vận chuyển
A.Chất có kích thước nhỏ và mang điện.
B.Chất có kích thước nhỏ và phân cực.
C.Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.
D.Chất có kích thước lớn.
Đáp án và lời giải
Đáp án 😀
Lời giải:Đáp án đúng là:D
Vậy đáp án đúng là D .
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử ?
Bài tập trắc nghiệm 15 phút Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Sinh học 10 – Đề số 5
Làm bài
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Ở tế bào cánh hoa, nhiệm vụ chính của không bào là
-
Nhập bào là phương thức vận chuyển
-
Khi bị viêm họng, bị đau răng sâu, nếu ngậm nước muối loãng thì sẽ làm hạn chế được bệnh. Nước muỗi loãng đã làm cho
-
Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP
Trong các phương thức trên, có bao nhiêu phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? -
Khi xào rau, nếu cho muối lúc rau chưa chín thì thường làm cho các cọng rau bị teo tóp và rất dai. Nguyên nhân là vì
-
Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
-
Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:
-
Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
-
Co nguyên sinh là hiện tượng
-
Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường
-
Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là
-
Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
-
Loại bào quan không có ở tế bào động vật là
-
Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Nghiệm của phương trình
-
Khẳng định nào không phải là lợi ích của chương trình con?
-
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m∈−10 ; 10 để bất phương trình 4+x6−x≤x2−2x+m nghiệm đúng với mọi x∈−4 ; 6 ?
-
Nước Ta vận dụng được bài học kinh nghiệm kinh nghiệm tay nghề gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị trên nghành nghề dịch vụ giáo dục ?
-
Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?
-
People should eat ____ and do ____ to reduce the risk of heart disease .
-
Just_______ he died, my friend who wrote poetry published his first book .
-
The fishermen and their boats _______ were off the coast three days ago have just been reported to be missing.
-
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có đỉnh C−2;2;2 và trọng tâm G−1;1;2. Tìm tọa độ các đỉnh A,B của tam giác ABC, biết A thuộc mặt phẳng Oxy và điểm B thuộc trục cao.
-
Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là
Source: https://skinfresh.vn
Category: Học tập