Mục lục
- 1 Giải bài 107 trang 98 SGK Toán lớp 6 tập 1
- 2 Giải bài 108 trang 98 SGK Toán lớp 6 tập 1
- 3 Giải bài 109 trang 98 Toán lớp 6 tập 1 SGK
- 4 Giải bài 110 trang 99 Toán lớp 6 SGK tập 1
- 5 Giải bài 111 trang 99 SGK tập 1 Toán lớp 6
- 6 Giải bài 112 trang 99 SGK Toán 6 tập 1
- 7 Giải bài 113 trang 99 Toán 6 tập 1 SGK
- 8 Giải bài 114 trang 99 SGK Toán lớp 6 tập 1
- 9 Giải bài 115 trang 99 Toán 6 SGK tập 1
- 10 Giải bài 116 trang 99 SGK tập 1 Toán 6
- 11 Giải bài 117 trang 99 SGK Toán lớp 6 tập 1
- 12 Giải bài 118 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 1
- 13 Giải bài 119 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 1
- 14 Giải bài 120 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 1
- 15 Giải bài 121 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 1
Giải bài 107 trang 98 SGK Toán lớp 6 tập 1
Trên trục số cho hai điểm a, b ( h. 53 ). Hãy :
a ) Xác định những điểm – a ; – b trên trục số ;
b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b|trên trục số;
c ) So sánh những số a, b, – a ; – b, | a |, | b |, | – a |, | – b | với 0 .
Hướng dẫn:
+ Trên trục số, điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương ( thường được ghi lại bằng mũi tên ), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số .
+ Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a ( kí hiệu : | a | )
+ Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau .
Lời giải:
a )
b )
c ) Vì điểm a nằm bên trái điểm 0 nên a là số nguyên âm, hay a < 0 và - a > 0
Vì điểm b nằm bên phải điểm 0 nên b là số nguyên âm, hay b > 0 và – b < 0
Có | a | = | - a | > 0 và | b | = | – b | > 0
Giải bài 108 trang 98 SGK Toán lớp 6 tập 1
Cho số nguyên a khác 0. So sánh – a với a, – a với 0
Hướng dẫn:
+ Hai số được gọi là đối nhau nếu hai số có tổng bằng 0 .
Lời giải:
+ Trường hợp 1 : Nếu a > 0 hay a là số nguyên dương thì – a < a và - a < 0 < a . + Trường hợp 2 : Nếu a < 0 hay a là số nguyên âm thì a < - a và a < 0 < - a .
Giải bài 109 trang 98 Toán lớp 6 tập 1 SGK
Dưới đây là tên và năm sinh của 1 số ít nhà toán học :
Tên | Năm sinh |
Lương Thế Vinh Đề-các Pi-ta-go Gau-xơ Ác-si-mét Ta-lét Cô-va-lép-xkai-a |
1441 1596 – 570 1777 – 287 – 624 1850 |
Sắp xếp những năm sinh trên đây theo thứ tự thời hạn tăng dần .
Hướng dẫn:
Khi màn biểu diễn trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b .
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 .
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0 .
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào .
Lời giải:
Sắp xếp : – 624 < - 570 < - 287 < 1441 < 1596 < 1777 < 1850
Giải bài 110 trang 99 Toán lớp 6 SGK tập 1
Trong những câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? Cho ví dụ minh họa so với những câu sai :
a ) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm .
b ) Tổng của hai số nguyên dương là 1 số ít nguyên dương .
c ) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm .
d ) Tích của hai số nguyên dương là 1 số ít nguyên dương .
Hướng dẫn:
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ” = ” trước hiệu quả .
+ Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không .
+ Cách phân biệt dấu của tích :
- (+).(+) ⟶ (+)
- (-).(-) ⟶ (+)
- (+).(-) ⟶ (-)
- (-).(+) ⟶ (-)
Lời giải:
a ) Đúng
b ) Đúng
c ) Sai .
Ví dụ : ( – 7 ). ( – 5 ) = 35 .
d ) Đúng .
Giải bài 111 trang 99 SGK tập 1 Toán lớp 6
Tính những tổng sau :
a ) [ ( – 13 ) + ( – 15 ) ] + ( – 8 )
b ) 500 – ( – 200 ) – 210 – 100
c ) – ( – 129 ) + ( – 119 ) – 301 + 12
d ) 777 – ( – 111 ) – ( – 222 ) + 20
Hướng dẫn:
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ” = ” trước tác dụng .
+ Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không .
+ Quy tắc dấu ngoặc :
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Lời giải:
a ) [ ( – 13 ) + ( – 15 ) ] + ( – 8 )
= – 28 – 8
= – 36
b ) 500 – ( – 200 ) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= ( 500 + 200 ) – ( 210 + 100 )
= 700 – 310
= 390
c ) – ( – 129 ) + ( – 119 ) – 301 + 12
= 129 – 119 – 301 + 12
= ( 129 + 12 ) – ( 119 + 301 )
= 141 – 420
= – 279
d ) 777 – ( – 111 ) – ( – 222 ) + 20
= 777 + 111 + 222 + 20
= ( 777 + 111 + 222 ) + 20
= 1110 + 20
= 1130
Giải bài 112 trang 99 SGK Toán 6 tập 1
Đố vui : Bạn Điệp đã tìm được hai số nguyên, số thứ nhất ( 2 a ) bằng hai lần số thứ hai ( a ) nhưng số thứ hai trừ đi 10 lại bằng số thứ nhất trừ đi 5 ( tức là a – 10 = 2 a – 5 ). Hỏi đó là hai số nào ?
Hướng dẫn:
Đưa bài toán về bài toán tìm a .
Lời giải:
Theo đề bài : a – 10 = 2 a – 5
– 10 + 5 = 2 a – a ( chuyển a từ vế trái sang vế phải, chuyển – 5 từ vế phải sang vế trái )
– 5 = a hay a = – 5
Vậy hai số đó là – 5 và – 10 .
Giải bài 113 trang 99 Toán 6 tập 1 SGK
Đố : Hãy điền những số 1 ; – 1 ; 2 ; – 2 ; 3 ; – 3 vào những ô trống ở hình vuông vắn bên ( mỗi số vào một ô ) sao cho tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau .
Hướng dẫn:
+ Ta tìm tổng ở mỗi hàng ( mỗi cột ) sau khi đã điền đủ những số, từ đó tìm những số còn thiếu ở mỗi hàng, mỗi cột .
+ Tổng những số ở trong bảng là 1 + ( – 1 ) + 2 + ( – 2 ) + 3 + ( – 3 ) + 0 + 4 + 5 = 9
+ Vì tổng ở mỗi dòng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau và bằng 9 : 3 = 3
Có 4 + a + 0 = 3 nên a = – 1
b + 5 + 0 = 3 nên b = – 2
4 + f + b = 3, mà b = – 2 nên f = 1
e + f + 5 = 3 mà f = 1 nên e = – 3
4 + c + e = 3 mà e = – 3 nên c = 2
c + d + b = 3 mà c = 2 và b = – 2 nên d = 3
Lời giải:
Giải bài 114 trang 99 SGK Toán lớp 6 tập 1
Liệt kê và tính tổng tổng thể những số nguyên x thỏa mãn nhu cầu :
a ) – 8 < x < 8 | b ) – 6 < x < 4 | c ) – 20 < x < 21 |
Hướng dẫn:
+ Hai số đối nhau thì có tổng bằng 0 .
Lời giải:
a ) x ∈ { – 7 ; – 6 ; – 5 ; – 4 ; – 3 ; – 2 ; – 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 }
Tổng những số nguyên x thỏa mãn nhu cầu :
( – 7 ) + ( – 6 ) + ( – 5 ) + ( – 4 ) + ( – 3 ) + ( – 2 ) + ( – 1 ) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
= ( – 7 ) + 7 + ( – 6 ) + 6 + ( – 5 ) + 5 + ( – 4 ) + 4 + ( – 3 ) + 3 + ( – 2 ) + 2 + ( – 1 ) + 1 + 0
= 0
b ) x ∈ { – 5 ; – 4 ; – 3 ; – 2 ; – 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Tổng những số nguyên x thỏa mãn nhu cầu :
( – 5 ) + ( – 4 ) + ( – 3 ) + ( – 2 ) + ( – 1 ) + 0 + 1 + 2 + 3
= ( – 5 ) + ( – 4 ) + ( – 3 ) + 3 + ( – 2 ) + 2 + ( – 1 ) + 1 + 0
= – 9
c ) x ∈ { – 19 ; – 18 ; – 17 ; – 16 ; – 15 ; – 14 ; – 13 ; – 12 ; – 11 ; – 10 ; – 9 ; – 8 ; – 7 ; – 6 ; – 5 ; – 4 ; – 3 ; – 2 ; – 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 15 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 }
Tổng những số nguyên x thỏa mãn nhu cầu bằng 20
Giải bài 115 trang 99 Toán 6 SGK tập 1
Tìm a ∈ X, biết :
a) |a| = 5 |
b ) | a | = 0 | c ) | a | = – 3 |
d ) | a | = | – 5 | | e ) – 11 | a | = – 22 |
Hướng dẫn:
+ Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a ( kí hiệu : | a | ) nên | a | > 0 với mọi a ≠ 0 .
+ Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau .
+ Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 .
Lời giải:
a ) Vì | a | = 5 nên a = 5 hoặc a = – 5
b ) Vì | a | = 0 nên a = 0
c ) Vì | a | > 0 với mọi a ≠ 0 nên không có giá trị a nào thỏa mãn nhu cầu | a | = – 3
d ) | a | = | – 5 | hay | a | = 5
Vì | a | = 5 nên a = 5 hoặc a = – 5
e ) – 11 | a | = – 22 hay | a | = 2
Vì | a | = 2 nên a = 2 hoặc a = – 2
Giải bài 116 trang 99 SGK tập 1 Toán 6
Tính :
a ) ( – 4 ). ( – 5 ). ( – 6 ) | b ) ( – 3 + 6 ). ( – 4 ) |
c ) ( – 3-5 ). ( – 3 + 5 ) | d ) ( – 5 – 13 ) : ( – 6 ) |
Hướng dẫn:
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ” = ” trước hiệu quả .
+ Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không .
+ Cách phân biệt dấu của tích :
- (+).(+) ⟶ (+)
- (-).(-) ⟶ (+)
- (+).(-) ⟶ (-)
- (-).(+) ⟶ (-)
Lời giải:
a ) ( – 4 ). ( – 5 ). ( – 6 ) = 20. ( – 6 ) = – 120
b ) ( – 3 + 6 ). ( – 4 ) = 3. ( – 4 ) = – 12
c ) ( – 3-5 ). ( – 3 + 5 ) = ( – 8 ). 2 = – 16
d ) ( – 5 – 13 ) : ( – 6 ) = ( – 18 ) : ( – 6 ) = 3
Giải bài 117 trang 99 SGK Toán lớp 6 tập 1
Tính :
a ) ( – 7 ) 3.24
b ) 54. ( – 4 ) 2
Hướng dẫn:
+ Tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a ( cách đọc và kí hiệu như so với số tự nhiên )
+ Trong một tích những số nguyên khác 0 :
Nếu có một số ít chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu ” + ”
Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu ” – ”
Lời giải:
a ) ( – 7 ) 3.24 = ( – 7 ). ( – 7 ). ( – 7 ). 2.2.2. 2 = ( – 343 ). 16 = – 5488
b ) 54. ( – 4 ) 2 = 5.5.5. 5. ( – 4 ). ( – 4 ) = 625.16 = 10000
Giải bài 118 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 1
Tìm số nguyên x, biết :
a ) 2 x – 35 = 15 | b ) 3 x + 17 = 2 | c ) | x – 1 | = 0 |
Hướng dẫn:
+ Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số ít hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu ” + ” đổi thành dấu ” – ” và dấu ” – ” đổi thành dấu ” + ”
+ Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 .
Lời giải:
a ) 2 x – 35 = 15 2 x = 15 + 35 2 x = 40 x = 40 : 2 x = 20 |
b ) 3 x + 17 = 2 3 x = 2 – 17 3 x = – 15 x = ( – 15 ) : 3 x = – 5 |
c ) | x – 1 | = 0
⟶ x – 1 = 0
x = 0 + 1
x = 1
Giải bài 119 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 1
Tính bằng hai cách :
a ) 15.12 – 3.5.10
b ) 45 – 9. ( 13 + 5 )
c ) 29. ( 19 – 13 ) – 19. ( 29 – 13 )
Hướng dẫn:
Tính chất phân phối của phép nhân so với phép cộng : a ( b + c ) = ab + ac
Tính chất cũng đúng so với phép trừ : a ( b – c ) = ab – ac
Lời giải:
a ) 15.12 – 3.5.10
Cách 1: 15.12 – 3.5.10 |
Cách 2: 15.12 – 3.5.10 |
b ) 45 – 9. ( 13 + 5 )
Cách 1: 45 – 9. ( 13 + 5 ) |
Cách 2: 45 – 9. ( 13 + 5 ) |
c ) 29. ( 19 – 13 ) – 19. ( 29 – 13 )
Cách 1: 29. ( 19 – 13 ) – 19. ( 29 – 13 ) |
Cách 2: 29. ( 19 – 13 ) – 19. ( 29 – 13 ) |
Giải bài 120 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 1
Cho hai tập hợp A = { 3 ; – 5 ; 7 } ; B = { – 2 ; 4 ; – 6 ; 8 }
a ) Có bao nhiêu tích ab ( với a ∈ A và b ∈ B ) được tạo thành
b ) Có bao nhiêu tích lớn hơn 0, bao nhiêu tích nhỏ hơn 0 ?
c ) Có bao nhiêu tích là bội của 6 ?
d ) Có bao nhiêu tích là ước của 20 ?
Hướng dẫn:
+ Cách nhận ra dấu của tích :
- (+).(+) ⟶ (+)
- (-).(-) ⟶ (+)
- (+).(-) ⟶ (-)
- (-).(+) ⟶ (-)
Lời giải:
a ) Các tích ab có được là : 3. ( – 2 ) ; 3.4 ; 3. ( – 6 ) ; 3.8 ; ( – 5 ). ( – 2 ) ; ( – 5 ). 4 ; ( – 5 ). ( – 6 ) ; ( – 5 ). 8 ; 7. ( – 2 ) ; 7.4 ; 7. ( – 6 ) ; 7.8
Vậy có tổng số 12 tích được tạo thành .
b ) Dựa vào câu a, ta có 6 tích lớn hơn 0 .
c ) Dựa vào câu a, ta có 6 tích là bội của 6 .
d ) Dựa vào câu a, có 2 tích là ước của 20 .
Giải bài 121 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 1
Đố : Hãy điền những số nguyên thích hợp vào những ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120 :
Lời giải:
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải bài tập toán lớp 6 trang 98, 99, 100 tập 1, hỗ trợ tải file word, pdf hoàn toàn miễn phí.
Source: https://skinfresh.vn
Category: Học tập